Lỗi hiển thị | Mô tả | Cách khắc phục |
boL | Lỗi quá tải Transistor phanh | – Kiểm tra lại điện trở hãm |
buS | Lỗi tùy chọn truyền thông | – Kiểm tra lại phần dây kết nối – Kiểm tra lại phần thiết bị gây nhiễu – Kiểm tra và cài đặt lại thẻ tùy chọn |
CE | Lỗi giao tiếp MEMOBUS Modbus | – Kiểm tra lại phần dây kết nối – Kiểm tra phần chống nhiễu và nối đất – Kiểm tra dây kết nối và lọc nhiễu phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn |
CF | Lỗi điều khiển | – Kiểm tra lại phần cài đặt thông số động cơ – Cài đặt giới hạn momen xoắn có thể đang cài quá thấp (L7-01 đến L7-04) – Điều chỉnh thời gian giảm tốc (C1-02, C1-04, C1-06, C1-08) – Đặt tần số ở giá trị nhỏ nhất và ngắt lệnh Run khi biến tần kết thúc giảm tốc. |
CPF… | Lỗi mạch điều khiển | Liên hệ 0937.344.059 để được hỗ trợ tư vấn sửa chữa |
dEv | Độ lệch tốc độ quá mức (đối với Chế độ điều khiển có PG) |
– Tải quá nặng, điều chỉnh giảm tải – Điều chỉnh lại thời gian tăng/giảm tốc – Đặt H6-02 về cùng giá trị với tần số tín hiệu phản hồi tốc độ khi động cơ chạy ở tốc độ tối đa. – Điều chỉnh tín hiệu phản hồi tốc độ sử dụng thông số H6-03 đến H6-05. – Đảm bảo tần số tín hiệu phản hồi tốc độ không vượt quá tần số đầu vào tối đa của đầu cuối RP – Kiểm tra xem phanh động cơ đã được cài đặt nhả đúng cách hay chưa? |
dFAn | Lỗi quạt module Diot | – Xác minh thời gian hoạt động tích lũy của quạt bằng màn hình U4-03 và xác minh thời gian hoạt động tích lũy của bộ hẹn giờ bảo trì quạt bằng U4-04. – Nếu quạt làm mát đã vượt quá tuổi thọ hoạt động dự kiến hoặc bị hỏng theo bất kỳ cách nào khác, hãy thay quạt làm mát. |
dv1 | Phát hiện lỗi xung Z | – Đảm bảo bộ mã hóa PG được kết nối đúng cách và tất cả các đường dây được bảo vệ đều được nối đất đúng cách. – Nếu sự cố vẫn tiếp diễn sau khi cấp nguồn, hãy thay thẻ tùy chọn PG hoặc bộ mã hóa PG |
dv2 | Phát hiện lỗi nhiễu xung Z | – Kiểm tra lại dây kết nối và phần chống nhiễu – Kiểm tra lại phần thẻ tùy chọn PG xem đã được gắn đúng cách hay chưa? |
dv3 | Phát hiện đảo ngược | – Độ lệch xung Z không được đặt đúng thành E5-11, điều chỉnh lại độ lệch xung Z khi thay thế bộ mã hóa PG hoặc thay đổi ứng dụng để quay động cơ ngược lại. – Kiểm tra xem có ngoại lực tác động ở phía tải động cơ khiến động cơ quay ngược chiều – Kiểm tra lại thứ tự dây động cơ U, V, W |
dv4 | Phát hiện ngăn chặn đảo ngược | – Độ lệch xung Z có thể không được đặt đúng thành E5-11: Đặt giá trị cho Δθ đến E5-11 như được chỉ định trên bảng tên động cơ. – Nếu sự cố vẫn tiếp diễn sau khi cấp nguồn, hãy kiểm tra lại thẻ tùy chọn PG hoặc bộ mã hóa PG. Điều chỉnh lại độ lệch xung Z khi thay thế bộ mã hóa PG hoặc thay đổi ứng dụng để quay động cơ ngược lại. – Kiểm tra xem có ngoại lực tác động ở phía tải động cơ khiến động cơ quay ngược chiều |
dWFL | Lỗi DriveWorksEZ | – Lỗi đầu ra của DriveWorksEZ |
E5 | Lỗi hẹn giờ cơ quan giám sát SI-T3 | – Chưa nhận được dữ liệu từ PLC – Thực thi DISCONNECT hoặc ALM_CLR, sau đó đưa ra lệnh CONNECT hoặc lệnh SYNC_SET và chuyển sang giai đoạn 3.Tham khảo Hướng dẫn kỹ thuật tùy chọn SI-T3 để biết thêm chi tiết về cách khắc phục sự cố |
EFAn | Lỗi quạt bảng điều khiển | – Kiểm tra nguồn cấp cho quạt – Kiểm tra hoạt động của quạt. – Xác minh thời gian hoạt động tích lũy của quạt bằng màn hình U4-03 và xác minh hoạt động tích lũy thời gian hẹn giờ bảo dưỡng quạt bằng U4-04. – Nếu quạt làm mát đã vượt quá tuổi thọ hoạt động dự kiến hoặc bị hỏng theo bất kỳ cách nào khác, hãy thay thế quạt làm mát. |
EF0 | Lỗi thẻ tùy trọn bên ngoài | – Kiểm tra các lỗi bên ngoài từ PLC, F6-03 có thể đang được đặt thành giá trị khác 3. – Loại bỏ nguyên nhân lỗi bên ngoài. – Kiểm tra lại chương trình PLC |
EF1-8 | Lỗi bên ngoài (đầu vào S1 đến S8) |
– Kiểm tra lại phần dây kết nối tới các đầu vào |
Err | Lỗi ghi EEPROM | – Dữ liệu không ghi được vào EEPROM lỗi này quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp để được xử lý |
FAn | Lỗi quạt bên trong | – Kiểm tra khối nguồn cấp cho quạt – Xác minh thời gian hoạt động tích lũy của quạt bằng màn hình U4-03 và xác minh thời gian hoạt động tích lũy của bộ hẹn giờ bảo trì quạt bằng U4-04. Nếu quạt làm mát đã vượt quá tuổi thọ hoạt động dự kiến hoặc bị hỏng theo bất kỳ cách nào khác, hãy thay quạt làm mát. |
FbH | Phản hồi PID quá mức | – Đầu vào phản hồi PID lớn hơn mức được đặt b5-36 lâu hơn thời gian được đặt b5-37 --> Đặt b5-12 thành 2 hoặc 5 để bật phát hiện lỗi. – Kiểm tra lại phần dây đấu nối cảm biến – Kiểm tra lại cảm biến có thể bị lỗi hoặc hư hỏng |
FbL | Mất phản hồi PID | – Lỗi này xảy ra khi phát hiện mất phản hồi PID được lập trình để kích hoạt lỗi (b5-12 = 2) và mức phản hồi PID thấp hơn mức phát hiện được đặt b5-13 lâu hơn thời gian được đặt b5-14 – Kiểm tra lại phần dây đấu nối cảm biến – Kiểm tra lại cảm biến có thể bị lỗi hoặc hư hỏng |
GF | Lỗi chạm đất | – Khi L8-09 thành 1 cho phép phát hiện lỗi chạm đất, lỗi xảy ra khi dòng điện ngắn mạch chạm đất vượt quá 50% dòng điện định mức ở phía đầu ra của biến tần – Kiểm tra lại động cơ có thể đang bị rò điện. – Kiểm tra lại cáp kết nối động cơ và biến tần có thể đang bị chạm chập hoặc rò – Nếu các nguyên nhân được loại trừ thì có thể biến tần bị hư phần cứng trên mạch |
LF | Lỗi mất pha đầu ra | – Lỗi phát hiện mất pha đầu ra có hiệu lực khi tham số L8-07 được đặt là 1 hoặc 2 – Kiểm tra lại cáp từ biến tần tới động cơ xem có bị đứt không? – Kiểm tra lại động cơ xem có bị lỗi hư phần cầu nối dây không? – Kiểm tra khối công suất đầu ra biến tần có thể bị hư |
LF2 | Lỗi mất cân bằng | – Kiểm tra các pha đầu ra của biến tần xem có bị hư không? – Kiểm tra lại phần dây và đấu dây tự biến tần ra động cơ – Đo kiểm tra lại trở kháng của động cơ xem có cân đều không? |
LF3 | Mất nguồn pha đầu ra 3 | – Lỗi có hiệu lực khi tham số L8-78 = 1 – Kiểm tra lại cáp kết nối bên trong biến tần có thể bị lỏng Jack – Liên hệ 0937.344.059 để được hỗ trợ tư vấn sửa chữa |
nSE | Lỗi cài đặt | – Kiểm tra lại cài đặt có thể đang bị trùng lặp |
oC | Lỗi quá dòng | – Kiểm tra lại động cơ có thể đang bị chạm chập hoặc hư hỏng – Kiểm tra lại cáp kết nối biến tần với động cơ có thể đang bị chập trên cáp hoặc trên cầu nối dây – Biến tần đang phải kéo tải quá nặng cần kiểm tra dòng định mức của động cơ, đo kiểm tra dòng trong quá trình hoạt động để điều chỉnh giảm tải. – Thời gian tăng giảm tốc có thể đang để quá ngắn, điều chỉnh tăng thời gian tăng giảm tốc (C1-01, C1-03, C1-05, C1-07) hoặc tăng đặc tính đường cong chữ S (C2-01 đến C2-04). – Kiểm tra lại công suất động cơ xem có tương thích công suất biến tần hay không? – Chế độ cài đặt V/F đang không đáp ứng được đặc tính tải: Kiểm tra tỉ số giữa điện áp và tần số. Cài đặt thông số từ E1-04 đến E1-10 phù hợp (E3-04 đến E3-10 cho động cơ 2). Hạ điện áp nếu quá cao so với tần số – Giá trị bù momen xoắn có thể đang đặt quá cao: Giảm độ lợi bù mô-men xoắn (C4-01) cho đến khi không bị suy giảm tốc độ và dòng điện ít hơn. – Biến tần khởi động trong khi động cơ đang ở trạng thái trượt dốc, trường hợp này cần đặt b3-01 = 1 để bật tính năng dò tìm tốc độ khi khởi động. Lập trình đầu vào lệnh tìm kiếm tốc độ thông qua một trong các đầu vào tiếp điểm đa chức năng (H1-oo = 61 hoặc 62). – Kiểm tra lại cài đặt chế độ điều khiển động cơ có thể đang cài đặt chưa phù hợp (Đối với động cơ IM ta đặt A1-02 thành 0, 1, 2 hoặc 3. Đối với động cơ PM, đặt A1-02 thành 5, 6 hoặc 7). – Nếu kiểm tra hết các nguyên nhân mà lỗi vẫn chưa hết --> Thay biến tần lên loại công suất lớn hơn. |
oH | Tản nhiệt quá nóng | – Kiểm tra nhiệt độ môi trường xung quan biến tần xem có đang bị quá nóng hay không? – Kiểm tra dòng điện đầu ra xem có đang hoạt động liên tục ở ngưỡng quá cao hay không? – Có thể quạt làm mát bên trong bị hư --> Thay quạt làm mát (Sau khi thay quạt làm mát, cài đặt thông số o4-03 về 0 để reset lại quá trình bảo trì quạt làm mát.) |
oH1 | Tản nhiệt quá nóng | – Kiểm tra nhiệt độ môi trường xung quan biến tần xem có đang bị quá nóng hay không? – Kiểm tra dòng điện đầu ra xem có đang hoạt động liên tục ở ngưỡng quá cao hay không? |
oH3, oH4 | Cảnh báo quá nhiệt động cơ (đầu vào PTC) | – Động cơ đang bị quá nóng, kiểm tra môi trường xung quan nơi lắp đặt động cơ, điều chỉnh lại cài đặt tăng giảm tốc, điều chỉnh giảm E1-04 và E1-10 (Không nên giảm quá thấp sẽ làm giảm khả năng chịu tải ở tốc độ thấp của động cơ). – Kiểm tra dòng định mức của động cơ trên mác và trên biến tần xem có đang bị hoạt động quá tải liên tục không? (Nhập dòng định mức của động cơ tại tham số E2-01) – Kiểm tra lại hệ thống quạt làm mát, lắp tản nhiệt của động cơ có thể đang bị hư hỏng hoặc không đảm bảo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. |
oH5 | Động cơ quá nóng (Đầu vào NTC) | – Động cơ quá nóng, giảm tải cho động cơ – Kiểm tra nhiệt độ môi trường xung quanh – Kiểm tra bộ phận làm mát của động cơ |
oH6 | Chuyển đổi chế độ sưởi ấm | – Nhiệt độ xung quanh biến tần quá cao: Đo kiểm tra nhiệt độ xung quanh nếu quá cao cần tìm biện pháp hạ nhiệt độ môi trường xung quanh |
oL1 | Quá tải động cơ | – Tải quá nặng cần tìm cách giảm tải cho động cơ – Các thông số liên quan đến tìm kiếm tốc độ được đặt không chính xác: + Kiểm tra các giá trị được đặt cho các tham số liên quan đến tìm kiếm tốc độ. + Điều chỉnh thời gian giảm tốc của Tìm kiếm tốc độ và tìm kiếm tốc độ (lần lượt là b3-02 và b3-03). + Sau khi tự động điều chỉnh, đặt b3-24 thành 1 để bật tìm kiếm tốc độ ước tính tốc độ. – Biến động dòng điện đầu ra do mất pha đầu vào: Kiểm tra nguồn điện xem có mất pha không |
oL2 | Quá tải biến tần | – Tải quá nặng cần tìm cách giảm tải cho biến tần (Tăng thời gian tăng, giảm tốc, điều chỉnh tải E1-08 và E1-10 – Công suất biến tần đang nhỏ hơn so với động cơ. – Các thông số liên quan đến tìm kiếm tốc độ được đặt không chính xác: + Kiểm tra các giá trị được đặt cho các tham số liên quan đến tìm kiếm tốc độ. + Điều chỉnh thời gian giảm tốc của Tìm kiếm tốc độ và tìm kiếm tốc độ (lần lượt là b3-02 và b3-03). + Sau khi tự động điều chỉnh, đặt b3-24 thành 1 để bật tìm kiếm tốc độ ước tính tốc độ. – Biến động dòng điện đầu ra do mất pha đầu vào: Kiểm tra nguồn điện xem có mất pha không |
oL3 | Phát hiện quá mô-men xoắn 1 | – Cài đặt thông số không phù hợp với tải: Kiểm tra cài đặt L6-02 và L6-03. – Lỗi ở phía máy (Có thể máy đang bị khóa) |
oL4 | Phát hiện quá mô-men xoắn 2 | – Cài đặt thông số không phù hợp với tải: Kiểm tra cài đặt thông số L6-05 và L6-06. |
oL5 | Phát hiện suy yếu cơ học 1 | – Quá mô-men xoắn gây ra sự suy yếu cơ học mức phát hiện được đặt thành L6-08. Xác định nguyên nhân gây suy yếu cơ học |
oL7 | Phanh chống trượt cao oL | – Giảm thời gian giảm tốc ở các thông số C1-02, C1-04, C1-06 và C1-08 cho các ứng dụng không sử dụng Phanh chống trượt cao. – Sử dụng điện trở hãm để rút ngắn thời gian giảm tốc. Động cơ được dẫn động bởi tải Có gì đó ở phía tải đang hạn chế sự giảm tốc – Thời gian quá tải trong quá trình phanh trượt cao quá ngắn + Tăng thông số n3-04 (Thời gian quá tải phanh có độ trượt cao). + Lắp đặt rơle nhiệt và tăng cài đặt n3-04 lên giá trị tối đa. |
oPr | Lỗi kết nối người vận hành | – Lỗi oPr sẽ xảy ra khi tất cả các điều kiện sau đều đúng: • Đầu ra bị gián đoạn khi người vận hành bị ngắt kết nối (o2-06 = 1). • Lệnh Run được gán cho người vận hành (b1-02 = 0 và LOCAL đã được chọn). – Kiểm tra kết nối giữa người vận hành và biến tần. – Thay cáp nếu bị hỏng. – Tắt nguồn điện đầu vào biến tần và ngắt kết nối với người vận hành. Kết nối lại nhà điều hành và áp dụng lại ổ đĩa công suất |